Thi công phòng hát

4500000 VNĐ

Lên ý tưởng

Duyệt thiết kế 3D

Thi công chìa khóa trao tay

Mô tả

.CHI PHÍ LÀM MỘT PHÒNG HÁT KARAOKE GIA ĐÌNH 20M2

Khi bạn có dự định làm một phòng hát karaoke gia đình, hay để kinh doanh bạn thường thắc mắc không biết chi phí hết khoảng bao nhiêu. Mai hương xin bật mí cho các bạn biết một ít thông tin nha. Để có thể làm phòng hát thì bạn phải làm phần thô trước. Mai Hươngchỉ đưa ra mức giá ước lượng cho phần cách âm trang trí và nội thất của phòng hát thôi. Vậy để giúp bạn rõ hơn trong việc lựa chọn đưa ra phương án phù hợp để quyết định đầu tư cho phòng hát karaoke của mình.

Về phần chi phí thiết kế :

luôn tư vấn và thiết kế miễn phí mọi công trình kể cả những công trình chúng tôi không thi công. Những hạng mục được miễn phí cho khách hàng gồm ( Thiết kế 3D miễn phí, bóc tách bổ kỹ thuật chi tiết miễn phí, lập hồ sơ dự toán miễn phí, lập hồ sơ xin giấy phép kinh doanh miễn phí, giám sát thiết kế, giám sát tác giả miễn phí…) Như vậy bạn sẽ không phải chi tiền về vấn đề chi phí thiết kế.

       Hình ảnh Công trình

Về phần chi phí thi công : Để làm một phòng karaoke hoàn chỉnh bạn phải làm 08 phần như sau: (1)Phần thô + (2)Phần trang trí & tiêu âm + (3)Lắp đặt hệ thống điện & ánh sáng + (4) Lắp đặt hệ thống cấp hút khí tổng +(5) Bàn ghế, nội thất, bục sân khấu + (6)Ti vi, điều hòa + (7)Âm thanh + (8)Khác ( Cửa, nền sàn…)

1 – Phần Thô : Phần thô là phần cách âm & tạo cốt trần và vách . Vật liệu sử dụng để thi công cách âm như: Cao su non, cao su lưu hóa, Rockwool, bông thủy tinh, túi khí, foam… Tùy từng điều kiện tại công trình chúng tôi sẽ tư vấn cho bạn công trình của mình sẽ sử dụng những loại vật liệu nào. Tuy nhiên khung xương nên làm bằng khung thép hộp mạ kẽm, lớp gỗ nền nên là gỗ ép Malaysia. Tuyệt đối không nên sử dụng thạch cao làm cốt nền cho phòng karaoke vì thạch cao không đảm bảo độ chắc chắn để giữ các vật liệu trang trí trên bề mặt sau này.

Phần này bạn có thể liên hệ trực tiếp bên mình hoặc bên nào khác để biết thêm chi tiết. Nhưng về cơ bản đối với một phòng karaoke khoảng 25m2 thì chi phí thi công cách âm và tạo cốt sẽ khái tính như sau :

– Cách âm vách & cốt vách: Diện tích vách cách âm = (Dài + Rộng) x Cao x 2 tương đương (5 + 5) x 2.7 x 2 = 54 m2. Đơn giá trên m2 dao động 270.000 vnd/m2 đến 480.000 vnđ/m2 tùy vào điều kiện phải thực hiện các cách sử dụng vật liệu khác nhau.

Vậy chi phí để thực hiện cách âm vách rơi vào khoảng 54 x 250.000= 13,5 triệu đồng đến 54 x 480.000= 25,92 triệu đồng.

Trần cách âm & cốt trần : Diện tích trần cách âm = (Dài x Rộng) tương đương (5 x 5) = 25 m2. Đơn giá trên m2 dao động 180.000 vnd/m2 đến 380.000 vnđ/m2 tùy vào điều kiện phải thực hiện các cách sử dụng vật liệu khác nhau. Vậy chi phí để thực hiện cách âm vách rơi vào khoảng 25 x 250.000= 6,25 triệu đồng đến 25 x 380.000= 9,5 triệu đồng.

Như vậy tổng chi phí phần thô dao động khoảng từ 13,5 + 6,25 = 19,75 triệu đồng đến 25,92 + 9,5= 35.42 triệu đồng.

2 – Phần trang trí & tiêu âm : Phần trang trí tiêu âm gồm trang trí tiêu âm trần và vách .

-Với kiểu thi công trang trí theo dạng trung bình: Chi phí dự trù vào khoảng 20 tr – 30 triệu đồng /phòng.Vật liệu trang trí sử dụng ở mức độ trung bình chủ yếu là: Deco thạch cao, sơn sần, sơn mầu, giấy dán tường.( Dạng này bây giờ rất ít chủ đầu tư làm. Vì chi phí đầu tư rất thấp đi kèm với chất lượng công trình không tốt. Sẽ nhanh lỗi thời và khó cạnh tranh với các quán khác. Tuy nhiên có thể phù hợp dạng này ở các khu vực vùng quê hoặc khu dân cư ít hoặc khu vựcđấy chưa có quán nào)

-Với kiểu thi công trang trí theo dạng trung bình khá: Chi phí dự trù vào khoảng 35 tr – 50 tr /phòng.Vật liệu trang trí sử dụng chủ yếu là: Gỗ mdf – mhf, giả da, nỉ AK, gương, kính mầu, fip, kính sơn cát, mosaic, alu, giấy dán tường, CNC, mica thường, khung tranh…

-Với kiểu thi công trang trí theo dạng khá: Chi phí dự trù vào khoảng 55 tr – 70 tr /phòng.Vật liệu trang trí sử dụng chủ yếu là: Gỗ mdf – mhf, da nỉ cao cấp, da ép 3d, gương lascote, kính mầu, fip, sơn cát, alu, nhựa pu, phù điêu compusite, CNC, mica Đài Loan cao cấp, hút nổi, alu, đèn hiệu ứng theo nhạc hoặc automatic…

-Với kiểu thi công trang trí theo dạng ” khá – víp “: Chi phí dự trù vào khoảng 75 tr – 95 tr /phòng.Vật liệu trang trí sử dụng chủ yếu là: Gỗ mdf – mhf chủ yếu sử dụng mhf, da nỉ cao cấp, da ép 3d, gương lascote, kính mầu, fip, sơn cát, alu, nhựa pu, phù điêu compusite, CNC, mica Đài Loan cao cấp, hút nổi, alu, 3duv, sơn mạ crome cao cấp, đèn hiệu ứng theo nhạc hoặc automatic, màn hình led P5-P6-P10…

-Với kiểu thi công trang trí theo dạng ” Víp cao cấp “: Với mức độ Vip cao cấp chi phí dự trù sẽ phụ thuộc vào mức độ đầu tư vip, mức độ sử dụng vật liệu cao cấp. Chủ yếu phụ thuộc vào thiết kế và mức độ chi của CĐT. Dạng Vip cao cấp thường làm cho các công trình mang đặc thù riêng biệt, dành cho các công trình tiêu điểm tại các thành phố lớn. Khi làm các phòng karaoke dạng này chủ đầu tư sẽ tạo được tiếng vang lớn. Dạng này chỉ phù hợp cho các công trình đặc biệt chuyên nghiệp.

 

Chúng tôi sẽ hướng dẫn đào tạo quản trị cho những khách hàng mới bắt tay vào kinh doanh karaoke

3 – Phần Lắp đặt hệ thống điện & ánh sáng : Phần này gồm tổng hợp thiết bị điện cơ bản và thiết bị ánh sáng

-Tổng hợp thiết bị điện cơ bản: Các thiết bị điện cơ bản như ( Dây điện 1.5, dây điện 2.5, gen điện, ổ cắm, attomat, hạt công tắc…). Tổng chi phí cho các thiết bị điện cơ bản như vậy trên 1 phòng karaoke vào khoảng từ 1,2 triệu đến 3 triệu đồng.

-Tổng hợp hệ thống ánh sáng cơ bản: Các thiết bị, vật tư ánh sáng như ( Led, dowlight, đèn hộp, đèn mica led, apdate, bộ cảm biến ánh sáng…). Tổng chi phí cho các thiết bị vật tư ánh sáng cơ bản như vậy trên 1 phòng karaoke vào khoảng từ 6 triệu đến 12 triệu đồng.

Như vậy tổng chi phí phần lắp đặt hệ thống điện & ánh sáng dao động khoảng từ 1,2 + 6 = 7,2 triệu đồng đến 3 + 12= 15 triệu đồng

4 – Phần Lắp đặt hệ thống cấp hút khí tổng : Phần này gồm hệ thống hút khí tổng và hệ thống cấp khí tươi

-Đối với hệ thống hút khí tổng: Các thiết bị như ( Quạt hút li tâm, hệ thống ống hút & cút nối, quạt hút tổng). Tổng chi phí vào khoảng 3,5 triệu/ phòng

-Đối với hệ thống cấp khí tươi: Các thiết bị như ( Quạt cấp đẩy khí, hệ thống ống cấp & cút nối, quạt đẩy). Tổng chi phí vào khoảng 2,5 triệu / phòng

Như vậy tổng chi phí phần lắp đặt hệ thống cấp hút khí rơi vào khoảng 3,5 + 2,5 = 6 triệu đồng/ phòng

5 – Phần bàn ghế, nội thất, bục sân khấu :

-Bàn karaoke: Một phòng karaoke sử dụng khoảng 2 chiếc bàn kích thước mỗi chiếc khoảng ( 0,65m x 1,25 m). Bàn có nhiều loại và giá thành cũng có nhiều loại Cơ bản giá bàn giao động từ 3 triệu đến 7,5 triệu đồng/cái .Vậy sẽ phải chi 3 x 2=6 triệu đến 7,5 x 2=15 triệu đồng tiền bàn trên 1 phòng karaoke 25 m2

-Ghế karaoke: Một phòng karaoke 25m2 sẽ sử dụng khoảng 11 m dài ghế. Ghế có nhiều loại, nhiều chất liệu. như ghế giả da, ghế da cao cấp, ghế nỉ AK, ghế nỉ cỏ may cao cấp và đương nhiên giá thành thay đổi theo chất liệu. Giá Cơ bản giá bàn giao động từ 900 nghìn đến 1,5 triệu đồng/m dài .Vậy sẽ phải chi 0,9 x 11=9,9 triệu đến 1,5 x 11=16,5 triệu đồng tiền ghế trên 1 phòng karaoke 25 m2.

  • Bục sân khấu: Một phòng karaoke 25m2 có thể có hoặc không sử dụng bục sân khấu. Nếu có sử dụng sẽ làm không gian phòng thêm sinh động và thú vị hơn. Tuy nhiên ta cũng có thể tiết kiệm bằng cách không hoặc tạm thời chưa sử dụng. Với phòng 25 m2 bục sân khấu chi phí sẽ vào khoảng 3 triệu đồng

Như vậy tổng chi phí phần bàn ghế, bục sân khấu vào khoảng 6 + 9,9 + 0 = 15,9 triệu đến 15 + 16,5 + 3 = 34,5 triệu đồng.

 

6 – Phần Ti vi, điều hòa :

  • Tivi: Một phòng karaoke sử dụng 1 hoặc 2 cái tivi. Đa phần chỉ cần sử dụng tivi Plasma. Có thể sử dụng 1 tivi 47 inch hoặc 1 tivi 47inch và 1 tivi 42inch. Giá thị trường tivi  LG 47LN5400 khoảng 10,6 triệu đồng. Tivi plasma 42inch LG 42PW450 khoảng 7,5 triệu đồng. Vậy phải chi 10,6 triệu đến 10,6 + 7,5=18,1 triệu đồng cho 1 phòng karaoke 25 m2.
  • Điều hòa: Một phòng karaoke 25 m2 sử dụng 1 điều hòa 18000 BTU. Đa phần chỉ cần sử dụng điều hòa 1 chiều. Giá thị trường Điều hòa Panasonic KC18PKH-8 loại 2 cục 1 chiều khoảng 13,950,000 vnđ

Như vậy tổng chi phí phần tivi & điều hòa vào khoảng 10,6 + 13,95 = 24,55 triệu đến 18,1 + 13,95 = 32,05 triệu đồng.

7 – Phần Âm thanh : Âm thanh gồm nhiều hạng mục ( Hệ thống loa, amply, cục đẩy, sub bass, micro, đầu chọn bài KTV). Tổng chi phí để cho bộ âm thanh hoàn chỉnh rơi vào khoảng từ 60 đến 95 triệu.

8 – Phần khác : Cửa, nền sàn..

Phần này đa phần đã có sẵn từ hiện trạng công trình. Tuy nhiên nếu chưa có và chủ đầu tư phải làm mới, thì chúng tôi khuyên bạn nên dùng cửa EuroWindow 2 lớp. Hoặc cửa nhựa lõi thép kính 2 lớp. Nền nhà không nên làm gạch quá tối mầu dễ gây cảm giác bẩn. Mất đi vẻ sang trọng cho phòng karaoke sau này.

TỔNG KẾT LẠI TẤT CẢ CÁC PHẦN CÔNG VIỆC ĐỂ CÓ 1 PHÒNG KARAOKE HOÀN CHỈNH !

– Phí thiết kế : Miễn phí

– Phần thô cách âm : Dao động khoảng từ 19,75 triệu đến 35,42 triệu đồng

– Phần trang trí & tiêu âm :

P/c trung bình: Chi phí dự trù khoảng 20 tr – 30 triệu đồng

P/c trung bình khá: Chi phí dự trù khoảng 35 tr – 50 triệu đồng

P/c khá: Chi phí dự trù khoảng 55 tr – 70 triệu đồng

P/c” khá – víp “: Chi phí dự trù khoảng 75 tr – 95 tr /phòng

– Phần Lắp đặt hệ thống điện & ánh sáng : Dao động khoảng 7,2 triệu đồng đến 15 triệu đồng

– Phần Lắp đặt hệ thống cấp hút khí tổng : Dao động khoảng 6 triệu đồng. Phần bàn ghế, nội thất, bục sân khấu : Dao động khoảng 15,9 triệu đến 34,5 triệu đồng.

– Phần Ti vi, điều hòa : Dao động khoảng 24,55 triệu đến 32,05 triệu đồng

– Phần Âm thanh : Dao động khoảng từ 60 đến 95 triệu

Như vậy về cơ bản mức độ dao động chủ đầu tư phải chi. Để hoàn thiện thiết kế thi công một phòng karaoke khoảng 20m – 25 m2 là.

Min : 19,75+20+7,2+6+15,9+24,55+60= 153,4 triệu đồng.

Max : 35,42+95+15+6+34,5+32,05+95= 312,98 triệu đồng

Liên hệ:
VP:        519 Giải Phóng – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Xưởng: Vĩnh quỳnh – Thanh Trì – Hà Nội
Mobile:  0982436823 – 0961181006

 

 

© 2017 Quảng Cáo Mai Hương. Thiết kế Website bởi Quang Cao Mai Huong.